90 đại học công bố điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy 2022


TT Trường Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia TP HCM) Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia Hà Nội) Điểm sàn đánh giá tư duy (ĐH Bách khoa Hà Nội) 1 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) 600 2 ĐH Kinh tế TP HCM 500-730 (đợt 1) 3 ĐH Công thương TP HCM 600-700 4 ĐH Kiến trúc TP HCM 700 (đợt 1) 5 ĐH Tôn Đức Thắng 600 6 ĐH Quản lý và Công nghệ TP HCM 600 7 Học viện Hàng không Việt Nam 600 66 8 ĐH Nông Lâm TP HCM 600 (phân hiệu Ninh Thuận, Gia Lai)
650-700 (trụ sở TP HCM) 9 ĐH Tài chính – Marketing 700 10 Phân hiệu ĐH Giao thông Vận tải TP HCM 650 11 ĐH Công nghiệp TP HCM 600 (phân hiệu Quảng Ngãi)
650 (trụ sở TP HCM) 12 ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) 500 13 ĐH Văn Lang 750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y khoa); 700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học);
650 (còn lại) 14 ĐH Hoa Sen 600 15 ĐH Văn Hiến 550 (trừ Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) 16 ĐH Quốc tế Sài Gòn 600 17 ĐH Gia Định 600 18 ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) 600 19 ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH) 750 (ngành Dược)
650 (còn lại) 20 ĐH Hùng Vương 500 21 ĐH Nguyễn Tất Thành 650 (Y khoa);
570 (Dược, Giáo dục mầm non);
550 (còn lại)

85(Y khoa)
70 (còn lại)

22 ĐH Quốc tế Hồng Bàng 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y học cổ truyền);
650 (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng);
600 (còn lại) 23 ĐH Thủ Dầu Một 500 24 ĐH Quốc tế Miền Đông 600 25 ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương 750 (Dược học)
550 (còn lại) 26 ĐH Công nghệ Miền Đông (MIT) 530 27 ĐH Kinh tế Quốc dân 700 85 60 28 ĐH Ngoại thương 850 100 29 ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 30 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 31 ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 32 ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 33 ĐH Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 34 Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội 80 35 Khoa các Khoa học liên ngành 80 36 ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) 750 80 37 Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) 750 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing);
760 (còn lại) 80 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing);
85 (còn lại) 38 ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 (riêng ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu nhân hệ số 2 điểm tư duy định lượng) 39 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 40 ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80 41 ĐH Công nghệ Giao thông vận tải 50 42 ĐH Thương mại 80 50 43 ĐH Giao thông Vận tải 50 44 ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội 75 50 45 ĐH Mở Hà Nội 75 50 46 ĐH Công nghiệp Hà Nội 75 50 47 Học viện Chính sách và Phát triển 75 60 48 ĐH Công nghiệp Việt Trì 50 49 Học viện Bưu chính Viễn thông 600 75 50 50 Học viện Ngân hàng 85 51 Học viện Tài chính 90 60 52 Học viện Quân y 600 75 53 Học viện Hậu cần 600 75 54 Học viện Kỹ thuật quân sự 600 75 55 Học viện Biên phòng 600 75 56 Sĩ quan Phòng hóa 600 75 57 Sĩ quan Pháo binh 600 75 58 Sĩ quan Chính trị 600 75 59 Sĩ quan Công binh 600 75 60 Sĩ quan Lục quân 2 600 75 61 ĐH Sao Đỏ 60 50 62 ĐH Thành Đô 70 63 ĐH Thăng Long 80 55 64 ĐH Phenika 70 50 65 ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 120 (ngành Y khoa)
100 (còn lại) 66 ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) 80 67 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) 700 68 ĐH Kinh tế (ĐH Huế) 700 69 ĐH Khoa học (ĐH Huế) 600 70 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) 600 71 ĐH Đà Lạt 800 (các ngành sư phạm);
600 (còn lại) 72 ĐH Yersin Đà Lạt 20 (điểm quy đổi với ngành Dược);
18 (Điều dưỡng);
15 (còn lại) 73 ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) 600-700 74 ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) 720 75 ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) 600 76 ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt -Hàn (ĐH Đà Nẵng) 600 77 ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) 600 78 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) 600 79 ĐH Xây dựng Miền Trung 600 80 ĐH Quy Nhơn 600 81 ĐH Nha Trang 500-675 82 ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột 700 (Y khoa);
600 (Dược học);
500 (Y tế công cộng, Điều dưỡng) 90 (Y khoa)
80 (Dược học)
60 (Điều dưỡng, Y tế công cộng) 83 ĐH Thái Bình Dương 550 84 ĐH Duy Tân 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);
700 (còn lại, trừ Kiến trúc) 85 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);
80 (còn lại, trừ Kiến trúc) 85 ĐH Phan Châu Trinh 650 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt);
550 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học);
450 (Quản trị bệnh viện) 86 ĐH Quang Trung 500 87 ĐH Tiền Giang 600 88 ĐH Kiên Giang 710 (các ngành sư phạm);
550 (còn lại) 89 ĐH Đồng Tháp 600 90 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 75 50

Du học, Xuất khẩu lao động 2022

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

%d bloggers like this: